AMARI Callbox-Ultimate
AMARI Callbox-Ultimate
AMARI Callbox Ultimate được đóng gói trong một PnP PC tích hợp. Đây là giải pháp lý tưởng để kiểm tra tất cả các loại thiết bị của người dùng cho LTE và 5GNR.
Mô phỏng mạng 4G/ 5G/ IoT, hỗ trợ chế độ 5G SA/ NSA, mô phỏng môi trường mạng thương mại, hỗ trợ kiểm tra lưu lượng lớn.
Nó hoạt động như eNodeB, gNodeB, EPC và 5GC tuân thủ các thông số kỹ thuật 3GPP, cho phép kiểm tra chức năng và hiệu suất của các thiết bị NR (chế độ SA/ NSA), LTE, LTE-A, LTE-M và NB-IoT. Thiết bị được hoàn thiện bởi một máy chủ IMS tích hợp và một cổng eMBMS để kiểm tra VoLTE và eMBM.
Callbox được hỗ trợ bởi các gói phần mềm LTE và NR chất lượng cao, cung cấp các chức năng ở băng tần cơ sở giống với các mạng trong nhà hoặc ngoài trời.
Ghi chú và đo lường
Người dùng có thể lựa chọn ghi lại và hiển thị tất cả các phân lớp trong 3GPP LTE và 5GNR, cũng như các biểu đồ và công cụ phân tích hữu ích.
Tập lệnh và cài đặt kiểm tra tự động
API WebSocket mở rộng cho phép gửi các tập lệnh từ xa tới eNodeB, gNodeB, EPC và 5GC để dễ dàng tự động hóa việc thử nghiệm.
Cấu hình dễ dàng
Cấu hình dễ dàng nhờ các tệp JSON, với các cấu hình mẫu đã có bao gồm trong mỗi bản phát hành phần mềm cho eNodeB, gNodeB, EPC và 5GC.
Kiểm tra dữ liệu từ đầu tới cuối
chạy trên nền tảng Linux tiêu chuẩn ở chế độ không gian người dùng cho phép dễ dàng tích hợp với các dịch vụ IP.
Mô phỏng kênh
Mô phỏng các loại kênh DL khác nhau theo mô hình 3GPP được chỉ định trong thông số kỹ thuật 36.101.
Tính năng kiểm tra
tính năng kiểm tra cho phép ghi đè các hành vi giao thức danh nghĩa (nominal protocol behavior) để mô phỏng các trường hợp lỗi
Hiệu suất cao
Hỗ trợ toàn dải tần số
Hỗ trợ tất cả các dải tần FDD và TDD ngay cả những dải tần không chuẩn để kiểm tra tần số tùy chỉnh dưới 6GHz.
Tính năng 3GPP
làm quen trước với các tính năng của 3GPP để nhanh chóng xác minh các tính năng đang phát triển.
Max number of LTE cells | 8 |
Max number 5G cells | 8 |
Max total number of cells | 8 |
Σ(Bi*Li) | 1600 |
Bi là băng thông tính bằng MHz của ô thứ i, Li là số lớp dl MIMO của ô thứ i. |
4G LTE | 8CC 20MHz 2x2, 4CC 20MHz 4x4 |
5G NR | NSA: 2 5G NR TDD 100MHz 4x4 + 2 LTE 20MHz 4x4 or 2 5G NR FDD 50 MHz4x4 4x4 + 2 LTE 20MHz 4x4 SA: 2 5G NR TDD 100MHz 4x4 or 2 5G NR FDD 50 MHz 4x4 |
NB-IoT | 8 NB-IoT standalone cells, 8 LTE cells with 8 in-band or guard-band NB-IoT cells |
LTE-M | 8 LTE cells with CAT M1 support |